Chức năng |
|
Hướng dẫn thực hiện |
1. Khai báo mẫu báo cáo:
1 – Tạo mẫu: dùng để tạo mẫu báo cáo mới theo nhu cầu (nếu cần). 2 – Sửa mẫu: dùng để sửa mẫu báo cáo đã có sẵn. 3 – Xóa: dùng để xóa mẫu báo cáo đã có sẵn. Lưu ý: muốn xóa phải tích thêm vào ô Xác nhận xóa mẫu báo cáo để tránh thao tác xóa nhầm.
1 – Có in: chỉ tiêu sẽ được hiển thị trên các mẫu in báo cáo dạng PDF và Excel. 0 – Không in: chỉ tiêu vẫn được hiện trên màn hình kết quả báo cáo nhưng không hiển thị trên mẫu in dạng PDF và Excel. Các chỉ tiêu này thường là các chỉ tiêu khai báo trung gian để tổng hợp số liệu cho các chỉ tiêu chính thức.
0 – Tính theo mã số: dùng cho chỉ tiêu được tính toán từ kết quả của các chỉ tiêu khác (theo khai báo tại trường Công thức). 1 – Tính theo phát sinh tài khoản: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số phát sinh. Chương trình sẽ dựa vào khai báo tại trường Các tài khoản nợ và Các tài khoản có để lấy số liệu. 2 – Tính theo số dư đầu kỳ: dùng cho chỉ tiêu cần lấy số dư đầu kỳ tài khoản. Chương trình sẽ dựa vào khai báo tại trường Các tài khoản nợ hoặc Các tài khoản có để lấy số liệu. Ví dụ: chỉ tiêu Tiền và tương đương tiền đầu kỳ.
1 – Thu: dùng cho các chỉ tiêu dòng tiền thu vào hoặc các chỉ tiêu cần giữ nguyên dấu (+-) của kết quả tính toán được. 0 – Chi: dùng cho các chỉ tiêu dòng tiền chi ra. Khi lên báo cáo, chương trình sẽ thể hiện âm kết quả tính toán được của chỉ tiêu.
Lưu ý: trường hợp khai báo nhiều tài khoản thì giữa các tài khoản cách nhau dấu phẩy.
Ví dụ: chỉ tiêu có mã số 01 được tính bằng chỉ tiêu có mã số 01A trừ chỉ tiêu có mã số 01B thì nhập vào trường Công thức như sau: [01A]-[01B].
2. Truy xuất báo cáo:
|
Lưu ý |
|
Xem thêm Hướng dẫn chung khi lên báo cáo.