1. Tổng quan về chênh lệch tỷ giá trong Fast Accounting Online
- Xem chi tiết tại đây.
2. Khai báo thông tin ban đầu
2.1. Danh mục tài khoản
Chức năng |
|
Hướng dẫn thực hiện |
|
2.2. Danh mục tiền tệ
Chức năng |
|
Hướng dẫn thực hiện |
|
3. Hướng dẫn một số nghiệp vụ chi ngoại tệ
3.1. Nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng
Hạch toán |
Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 111) Có TK 111 Tiền mặt ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ) Lưu ý: nghiệp vụ này không phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 112 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 111 theo qui định. |
Hướng dẫn thực hiện |
|
Lưu ý |
|
Báo cáo kiểm tra, đối chiếu |
3.2. Gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn
Hạch toán |
Nợ TK 1281 Tiền gửi có kỳ hạn ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá) Có TK 111, 112 Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ) Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 1281 ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế và tài khoản 111, 112 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ, khi 2 tỷ giá này khác nhau sẽ tạo ra chênh lệch lãi hoặc lỗ tỷ giá. |
Hướng dẫn thực hiện |
|
Lưu ý |
|
Báo cáo kiểm tra, đối chiếu |
3.3. Chuyển tiền giữa các tài khoản tiền gửi
Hạch toán |
Nợ TK 112 (A) Tiền gửi ngoại tệ ngân hàng (A) (theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 112 (B)) Có TK 112 (B) Tiền gửi ngoại tệ ngân hàng (B) (theo tỷ giá ghi sổ) Lưu ý: nghiệp vụ này không phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 112 (A) ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 112 (B) theo qui định. |
Hướng dẫn thực hiện |
|
Lưu ý |
|
Báo cáo kiểm tra, đối chiếu |
3.4. Cho nhân viên vay, tạm ứng
Hạch toán |
Nợ TK 1388, 141 Phải thu ngoại tệ khác; Tạm ứng ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế) Nợ TK 635 Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá) Có TK 111, 112 Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ) Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 1388, 141 ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế và tài khoản 111, 112 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ, khi 2 tỷ giá này khác nhau sẽ tạo ra chênh lệch lãi hoặc lỗ tỷ giá. |
Hướng dẫn thực hiện |
|
Lưu ý |
|
Báo cáo kiểm tra, đối chiếu |
3.5. Trả nợ vay ngân hàng
Hạch toán |
Nợ TK 341 Vay và nợ thuê tài chính ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ) Nợ TK 635 Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá) Có TK 111, 112 Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ) Có TK 515 Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tỷ giá ghi sổ của tài khoản 341 và 111, 112 có thể khác nhau. |
Hướng dẫn thực hiện |
|
Báo cáo kiểm tra, đối chiếu |
Lưu ý |
|
3.6. Khác
- Các nghiệp vụ phát sinh chi ngoại tệ khác: tuỳ vào nội dung nghiệp vụ và loại tỷ giá ghi nhận cho từng tài khoản theo qui định, người dùng có thể thực hiện với loại phiếu chi = 2 – Chi cho khách hàng hoặc 9 – Chi khác.
- Thao tác thực hiện: tham khảo các nghiệp vụ hướng dẫn trên.
3.7. Lưu ý chung
- Bút toán chênh lệch tỷ giá được tự động tạo ra (nếu có) trong các trường hợp trên có thể chỉ là bút toán chênh lệch tạm tính (do tại thời điểm lập phiếu chưa có đầy đủ dữ liệu cập nhật vào hệ thống để phục vụ tính đúng tỷ giá ghi sổ). Vì vậy, cuối kỳ cần phải thực hiện tính toán và tạo lại bút toán chênh lệch để hoàn thiện số liệu (xem hướng dẫn chi tiết tại Tổng quan về chênh lệch tỷ giá – Mục Xử lý chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ/ Hướng dẫn xử lý cuối kỳ).
- Ngoài các loại phiếu chi = 2, 9 hướng dẫn sử dụng cho các nghiệp vụ trên, người dùng có thể chọn loại phiếu chi = 5 (nếu áp dụng hình thức xử lý chênh lệch tỷ giá tại thời điểm cuối kỳ). Trong trường hợp này, hệ thống chỉ cho phép nhập 1 tỷ giá chung trên chứng từ, không tính tỷ giá ghi sổ và không tạo bất kỳ bút toán chênh lệch tỷ giá nào tại thời điểm lưu phiếu.
- Các nghiệp vụ chi ngoại tệ liên quan đến thanh toán tiền hàng cho nhà cung cấp xem chi tiết Tại đây.