Giao dịch thu ngoại tệ

1. Tổng quan về chênh lệch tỷ giá trong Fast Accounting Online

2. Khai báo thông tin ban đầu

2.1. Danh mục tài khoản

Chức năng

  • Khai báo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ cho các tài khoản có gốc ngoại tệ để hệ thống tính tỷ giá ghi sổ tự động.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tổng hợp/ Danh mục tài khoản.
  • Chọn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Chenh lech ty gia 1

  • Khai báo Pp tính tggs nợ  cho các tài khoản công nợ phải trả,… có gốc ngoại tệ.
  • Khai báo Pp tính tggs cho các tài khoản tiền, phải thu,… có gốc ngoại tệ.
  • Xem thêm hướng dẫn tại Danh mục tài khoản.
  • Nhấn Lưu.

2.2. Danh mục tiền tệ

Chức năng

  • Khai báo tài khoản hạch toán lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ để hệ thống tự động tạo bút toán chênh lệch.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Hệ thống/ Danh mục tiền tệ.
  • Chọn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Chenh lech ty gia 2

3. Hướng dẫn một số nghiệp vụ thu ngoại tệ

3.1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt

Hạch toán

Nợ TK 111                Tiền mặt ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 112)

Có TK 112     Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Lưu ý: nghiệp vụ này không phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 111 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ của tài khoản 112 theo qui định. 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu thu tiền mặt, chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu thu 2 – Thu của khách hàng.

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Tỷ giá (thông tin chung): ghi nhận cho Tài khoản nợ, nhập vào đúng bằng Tỷ giá gs (ở thẻ Chi tiết).
    • Tỷ giá ghi sổ (thẻ Chi tiết): ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

Giao dịch thu ngoại tệ - C từ hạch toán

Lưu ý

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ theo phương pháp đích danh thì người dùng tự nhập vào trường Tỷ giá gs (ở thẻ Chi tiết).
  • Đối với các phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khác thì hệ thống tự tính, nếu không muốn hệ thống tự tính thì tích chọn ô Sửa tỷ giá ghi sổ ở cuối màn hình và người dùng tự nhập vào Tỷ giá gs.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

3.2. Tất toán tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Hạch toán

Nợ TK 111, 112                Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635                         Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK 1281           Tiền gửi có kỳ hạn ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515             Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) 

Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 111, 112 ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế và tài khoản 1281 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ, khi 2 tỷ giá này khác nhau sẽ tạo ra chênh lệch lãi hoặc lỗ tỷ giá. 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu thu tiền mặt (Giấy báo có), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu thu 2 – Thu của khách hàng.

Tat toan tien gui tiet kiem nhap quy tien mat

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Tỷ giá (thông tin chung): ghi nhận cho Tài khoản nợ, nhập vào theo tỷ giá giao dịch thực tế (tỷ giá mua vào của Ngân hàng nơi gửi tiết kiệm).
    • Tỷ giá ghi sổ (thẻ Chi tiết): ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự động tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ. 

Tat toan tien gui tiet kiem nhap quy tien mat 2

Lưu ý

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ theo phương pháp đích danh thì người dùng tự nhập vào trường Tỷ giá gs (ở thẻ Chi tiết).
  • Đối với các phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khác thì hệ thống tự tính, nếu không muốn hệ thống tự tính thì tích chọn ô Sửa tỷ giá ghi sổ ở cuối màn hình và người dùng tự nhập vào Tỷ giá gs.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

3.3. Nhân viên hoàn ứng, trả nợ vay

Hạch toán

Nợ TK 111, 112                Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635                         Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK 141              Tạm ứng ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515              Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) 

Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 111, 112 ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế và tài khoản 141 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ chi tiết theo đối tượng tạm ứng, khi 2 tỷ giá này khác nhau sẽ tạo ra chênh lệch lãi hoặc lỗ tỷ giá. 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu thu tiền mặt (Giấy báo có), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu thu 2 – Thu của khách hàng.

Thu hoan ung

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Tỷ giá (thông tin chung): ghi nhận cho Tài khoản nợ, nhập vào theo tỷ giá giao dịch thực tế (tỷ giá mua vào của ngân hàng mở tài khoản).
    • Tỷ giá ghi sổ (thẻ Chi tiết): ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự động tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ. 

Thu hoan ung 2

Lưu ý

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ theo phương pháp đích danh thì người dùng tự nhập vào trường Tỷ giá gs (ở thẻ Chi tiết).
  • Đối với các phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khác thì hệ thống tự tính, nếu không muốn hệ thống tự tính thì tích chọn ô Sửa tỷ giá ghi sổ ở cuối màn hình và người dùng tự nhập vào Tỷ giá gs.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

3.4. Nhận tiền vay ngân hàng

Hạch toán

Nợ TK 111, 112                Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 341             Vay và nợ thuê tài chính ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Lưu ý: nghiệp vụ này không phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 111, 112 và tài khoản 341 cùng ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế. 

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu thu tiền mặt (Giấy báo có), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu thu 9 – Thu khác.

Nhan tien vay ngan hang

  • Tỷ giá (thông tin chung): ghi nhận chung cho Tài khoản nợ/Tài khoản có, nhập vào tỷ giá giao dịch thực tế (tỷ giá bán ra của ngân hàng cho vay).
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

Giao dịch thu ngoại tệ 2 - Ctừ hạch toán

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

3.5. Khác

  • Các nghiệp vụ phát sinh thu ngoại tệ khác: tuỳ vào nội dung nghiệp vụ và loại tỷ giá ghi nhận cho từng tài khoản theo qui định, người dùng có thể thực hiện với loại phiếu thu = 2 – Thu theo khách hàng hoặc 9 – Thu khác.
  • Thao tác thực hiện: tham khảo các nghiệp vụ hướng dẫn trên.

3.6. Lưu ý chung

  • Bút toán chênh lệch tỷ giá được tự động tạo ra (nếu có) trong các trường hợp trên có thể chỉ là bút toán chênh lệch tạm tính (do tại thời điểm lập phiếu chưa có đầy đủ dữ liệu cập nhật vào hệ thống để phục vụ tính đúng tỷ giá ghi sổ). Vì vậy, cuối kỳ cần phải thực hiện tính toán và tạo lại bút toán chênh lệch để hoàn thiện số liệu (xem hướng dẫn chi tiết tại Tổng quan về chênh lệch tỷ giá  – Mục Xử lý chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ/ Hướng dẫn xử lý cuối kỳ)
  • Ngoài các loại phiếu thu = 2, 9 hướng dẫn sử dụng cho các nghiệp vụ trên, người dùng có thể chọn loại phiếu thu = 5 (nếu áp dụng hình thức xử lý chênh lệch tỷ giá tại thời điểm cuối kỳ). Trong trường hợp này, hệ thống chỉ cho phép nhập 1 tỷ giá chung trên chứng từ, không tính tỷ giá ghi sổ và không tạo bất kỳ bút toán chênh lệch nào tại thời điểm lưu phiếu.
  • Các nghiệp vụ liên quan đến thu tiền bán hàng hoá, dịch vụ bằng ngoại tệ từ khách hàng xem chi tiết Tại đây.
Cập nhật vào 26 Tháng Mười, 2020

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap