Hoá đơn về trước hàng về sau

Hạch toán

1. Hạch toán khi nhận hóa đơn:

Nợ TK 151                                 Hàng mua đang đi trên đường

Nợ TK 1331                               Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ

Có TK 111, 112, 331         Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Phải trả cho người bán

2. Hạch toán khi nhận hàng:

Nợ TK 152, 156, 611                Nguyên liệu, vật liệu; Hàng hóa; Mua hàng

Có TK 151                          Hàng mua đang đi trên đường

Hướng dẫn thực hiện

1. Khi nhận hóa đơn

  • Vào phân hệ Mua hàng\ Hóa đơn mua hàng trong nước, chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.

  • Khai báo các thông tin chung: mã nhà cung cấp, tài khoản có, số hóa đơn, ngày hóa đơn, ngày hạch toán, trạng thái,…
    • Số chứng từ: nhập vào hoặc chọn từ mã quyển chứng từ đã khai báo. Xem thêm hướng dẫn Danh mục quyển chứng từ.
    • Số hóa đơn; Ký hiệu; Ngày hóa đơn: nhập vào thông tin hóa đơn mua hàng từ nhà cung cấp. Thông tin này sẽ được ngầm định chuyển vào thẻ Thuế để khai báo thuế.
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã hàng, mã kho, số lượng, giá, tiền hàng, tài khoản nợ,…
    • Mã kho: chọn mã kho hàng đang đi trên đường để theo dõi.
    • Tài khoản nợ: chọn tài khoản hàng mua đang đi trên đường (TK 151). Lưu ý: khi thêm mới phiếu, chương trình ngầm định hiển thị theo tài khoản vật tư, muốn sửa lại thì vào Danh mục hàng hóa, vật tư, tích chọn ô Sửa tài khoản vật tư.
  • Khai báo thẻ Chi phí (nếu có): mã chi phí, tiền,…  

    • Mã chi phí: được khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng và tự động phân bổ cho các mặt hàng theo các tiêu thức sau (khai báo trong Danh mục chi phí mua hàng):
    • 1. Số lượng:  hệ số phân bổ được tính theo số lượng mua của từng mặt hàng.
    • 2. Giá trị: hệ số phân bổ được tính theo giá trị mua của từng mặt hàng.
    • 3. Thể tích: hệ số phân bổ được tính = Thể tích đơn vị x Số lượng mua. Thể tích đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
    • 4. Khối lượng: hệ số phân bổ được tính = Khối lượng đơn vị x Số lượng mua. Khối lượng đơn vị của mặt hàng được khai báo trong Danh mục hàng hóa, vật tư.
    • Hạch toán chi phí vào giá vốn hàng nhập mua:

Nợ TK 152, 156, 611                Chi phí mua hàng

Nợ TK 1331                               Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá dịch vụ

Có TK 111, 112, 331         Tiền mặt; Tiền gửi ngân hàng; Phải trả cho người bán

  • Khai báo thẻ Thuế: phục vụ cho việc lên Bảng kê thuế GTGT đầu vào.

    • Mẫu báo cáo: chọn loại hóa đơn mua hàng tương ứng cho mẫu báo cáo

3 – Hóa đơn giá trị gia tăng.

4 – Hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn.

5 – Hóa đơn bán hàng thông thường.

    • Mã tính chất: chọn phân loại tính chất thuế được khấu trừ theo qui định

1 – Hàng hóa, dịch vụ dùng riêng cho SXKD chịu thuế GTGT và sử dụng cho các hoạt động cung cấp hàng hoá, dịch vụ không kê khai, nộp thuế GTGT đủ điều kiện khấu trừ thuế.

2 – Hàng hóa, dịch vụ dùng chung cho SXKD chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT.

3 – Hàng hóa, dịch vụ dùng cho dự án đầu tư đủ điều kiện khấu trừ thuế.

    • Số hóa đơn, Ký hiệu, Ngày hóa đơn: được ngầm định từ Thông tin chung sang và cho phép sửa lại.
    • Các thông tin khác.
  • Khai báo thẻ Chứng từ gốc (nếu có): số chứng từ kèm theo, thông tin chi tiết từng số chứng từ gốc.

  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

  • Lưu ý:
    • Sau khi lưu phiếu, dữ liệu sẽ được chuyển vào mã kho đi đường, người dùng có thể truy vấn trên các báo cáo mua hàng bình thường.
    • Trường hợp không tạo mã kho đi đường để theo dõi mà nhập trực tiếp bằng mã kho thực tế thì khi nhận hàng chỉ cần tạo bút toán ghi Nợ TK 151/ ghi Có TK 152, 156,… bằng Phiếu kế toán (không phải làm Phiếu xuất điều chuyển từ kho đi đường sang kho thực tế).

2. Khi nhận hàng

  • Vào phân hệ Tồn kho\ Phiếu xuất điều chuyển, chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.

  • Khai báo thông tin chung: mã kho xuất, mã kho nhập, mã giao dịch, số phiếu, ngày hạch toán, trạng thái,…
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã hàng, tồn kho, số lượng, giá đích danh, mã nhập xuất, tài khoản nợ, tài khoản có,…
    • Giá đích danh: tích chọn để cố định giá xuất bằng giá trên hóa đơn mua hàng.
    • Tài khoản nợ: chương trình có thể ngầm định theo tài khoản được khai báo trong Mã nhập xuất (nếu có) hoặc người dùng tự nhập. Xem thêm Danh mục nhập xuất/lý do xuất.
    • Tài khoản có: chọn tài khoản hàng mua đang đi trên đường (TK 151). Lưu ý: khi thêm mới phiếu, chương trình ngầm định hiển thị theo tài khoản vật tư, muốn sửa lại thì vào Danh mục hàng hóa, vật tư, tích chọn ô Sửa tài khoản vật tư.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

Lưu ý

  • Mã giao dịch: cho phép tạo các mã giao dịch mua hàng khác nhau tùy theo yêu cầu quản lý (xem hướng dẫn tại Danh mục mã giao dịch).
  • Mã thanh toán: cần phải cập nhật nếu Doanh nghiệp có theo dõi công nợ chi tiết theo hóa đơn (xem thêm hướng dẫn Quản lý công nợ theo hóa đơn).
  • Trường hợp chi phí có thuế (hóa đơn riêng) thì phải cập nhật vào thẻ Thuế (tương tự như cập nhật hóa đơn mua hàng).
  • Các chi phí mua hàng khác nhà cung cấp với hàng mua thì được cập nhật tại Phiếu nhập chi phí mua hàng.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

Xem thêm hướng dẫn Thao tác chung khi làm việc với chứng từ.

Cập nhật vào 26 Tháng Mười, 2020

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap