Thanh toán bằng ngoại tệ

1. Tổng quan về chênh lệch tỷ giá trong Fast Accounting Online

2. Khai báo thông tin ban đầu

2.1. Danh mục tài khoản

Chức năng

  • Khai báo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ cho các tài khoản có gốc ngoại tệ để hệ thống tính tỷ giá ghi sổ tự động.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tổng hợp/ Danh mục tài khoản.
  • Chọn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Chenh lech ty gia 1

  • Khai báo Pp tính tggs nợ  cho các tài khoản phải trả,… có gốc ngoại tệ.
  • Khai báo Pp tính tggs cho các tài khoản tiền, phải thu,…có gốc ngoại tệ.
  • Xem thêm hướng dẫn tại Danh mục tài khoản.
  • Nhấn Lưu..

2.2. Danh mục tiền tệ

Chức năng

  • Khai báo tài khoản hạch toán lãi/lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ để hệ thống tự động tạo bút toán chênh lệch.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Hệ thống/ Danh mục tiền tệ.
  • Chọn biểu tượng Sửa trên thanh công cụ.

Chenh lech ty gia 2

3. Hướng dẫn một số nghiệp vụ chi ngoại tệ

3.1. Chi mua hàng thanh toán ngay

Hạch toán

Nợ TK 152, 156, 611            Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 1331                           Thuế GTGT được khấu trừ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Nợ TK 635                             Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112         Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515                  Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) 

Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 152, 156, 611 ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế và tài khoản 111, 112 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ, khi 2 tỷ giá này khác nhau sẽ tạo ra chênh lệch lãi hoặc lỗ tỷ giá.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu chi tiền mặt (Giấy báo nợ), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu chi 9 – Chi khác.

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Tỷ giá giao dịch: ghi nhận cho Tài khoản nợ (ở thẻ Chi tiết), nhập vào theo tỷ giá giao dịch thực tế (tỷ giá bán ra của Ngân hàng mở tài khoản).
    • Tỷ giá ghi sổ: ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

Lưu ý

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ theo phương pháp đích danh thì người dùng tự nhập vào trường Tỷ giá gs.
  • Đối với các phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khác thì hệ thống tự tính, nếu không muốn hệ thống tự tính thì tích chọn ô Sửa tỷ giá ghi sổ ở cuối màn hình và người dùng tự nhập vào Tỷ giá gs.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

3.2. Chi trả nợ tiền mua hàng

Hạch toán

Nợ TK 331                             Phải trả cho người bán ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Nợ TK 635                             Chi phí tài chính (chênh lệch lỗ tỷ giá)

Có TK 111, 112         Tiền mặt ngoại tệ; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515                  Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch lãi tỷ giá) 

Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tỷ giá ghi sổ của tài khoản 331 và 111, 112 có thể khác nhau. 

Hướng dẫn thực hiện

1. Thanh toán chi tiết theo hóa đơn:

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu chi tiền mặt (Giấy báo nợ), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu chi 1 – Thanh toán chi tiết theo hóa đơn.

  • Tỷ giá ghi sổ (thông tin chung): ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự động tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ. 

  • Lưu ý:
    • Thanh toán quy đổi: quy đổi về đồng tiền trên hóa đơn. Trường hợp đồng tiền trên hóa đơn và đồng tiền thanh toán giống nhau thì tiền thanh toán qui đổi sẽ được ngầm định gán bằng tiền thanh toán, còn nếu khác nhau thì phải nhập vào tiền thanh toán qui đổi.

2. Chi cho khách hàng:

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu chi tiền mặt (Giấy báo nợ), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu chi 2 – Chi cho khách hàng.

  • Tỷ giá ghi sổ (thông tin chung): ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự động tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Tỷ giá ghi sổ (ở thẻ Chi tiết): ghi nhận cho Tài khoản nợ, hệ thống tự động tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ. 

Lưu ý

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ theo phương pháp đích danh thì người dùng tự nhập vào trường Tỷ giá gs.
  • Đối với các phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khác thì hệ thống tự tính, nếu không muốn hệ thống tự tính thì tích chọn ô Sửa tỷ giá ghi sổ ở cuối màn hình và người dùng tự nhập vào Tỷ giá gs.
  • Đối với thanh toán chi tiết theo hóa đơn, chênh lệch tỷ giá sẽ được tạo ra giữa tỷ giá giao dịch thực tế của tài khoản tiền và tỷ giá của hóa đơn được chọn thanh toán trong chi tiết.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

3.3. Chi ứng trước tiền mua hàng

Hạch toán

Nợ TK 331                          Phải trả cho người bán ngoại tệ (theo tỷ giá giao dịch thực tế)

Có TK 111, 112      Tiền mặt; Tiền gửi ngoại tệ (theo tỷ giá ghi sổ)

Lưu ý: nghiệp vụ này có thể phát sinh chênh lệch tỷ giá do tài khoản 331 ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế và tài khoản 111, 112 ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ, khi 2 tỷ giá này khác nhau sẽ tạo ra chênh lệch lãi hoặc lỗ tỷ giá.

Hướng dẫn thực hiện

  • Vào phân hệ Tiền\ Phiếu chi tiền mặt (Giấy báo nợ), chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.
  • Chọn loại phiếu chi 9 – Chi khác.

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Tỷ giá giao dịch: ghi nhận cho Tài khoản nợ (ở thẻ Chi tiết), nhập vào theo tỷ giá giao dịch thực tế (tỷ giá bán ra của Ngân hàng mở tài khoản).
    • Tỷ giá ghi sổ: ghi nhận cho Tài khoản có, hệ thống tự tính theo phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khai báo tại Danh mục tài khoản sau khi Lưu phiếu.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

Lưu ý

  • Trường hợp áp dụng tỷ giá ghi sổ theo phương pháp đích danh thì người dùng tự nhập vào trường Tỷ giá gs.
  • Đối với các phương pháp tính tỷ giá ghi sổ khác thì hệ thống tự tính, nếu không muốn hệ thống tự tính thì tích chọn ô Sửa tỷ giá ghi sổ ở cuối màn hình và người dùng tự nhập vào Tỷ giá gs.

3.4. Lưu ý chung

  • Bút toán chênh lệch tỷ giá được tự động tạo ra (nếu có) trong các trường hợp trên có thể chỉ là bút toán chênh lệch tạm tính (do tại thời điểm lập phiếu chưa có đầy đủ dữ liệu cập nhật vào hệ thống để phục vụ tính đúng tỷ giá ghi sổ). Vì vậy, cuối kỳ cần phải thực hiện tính toán và tạo lại bút toán chênh lệch để hoàn thiện số liệu (xem hướng dẫn chi tiết tại Tổng quan về chênh lệch tỷ giá  – Mục Xử lý chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ/ Hướng dẫn xử lý cuối kỳ)
  • Ngoài các loại phiếu chi = 1, 2, 9 hướng dẫn sử dụng cho các nghiệp vụ trên, người dùng có thể chọn loại phiếu chi = 5 (nếu áp dụng hình thức xử lý chênh lệch tỷ giá tại thời điểm cuối kỳ). Trong trường hợp này, hệ thống chỉ cho phép nhập 1 tỷ giá chung trên chứng từ, không tính tỷ giá ghi sổ và không tạo bất kỳ bút toán chênh lệch tỷ giá nào tại thời điểm lưu phiếu.
Cập nhật vào 26 Tháng Mười, 2020

Bài viết này hữu ích chứ?

Bài viết liên quan

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap